Tên viết tắt của các loại container là gì?

15:03 29/05/2020 2941 Cỡ chữ

Model.C_Title
Mục lục

Tên viết tắt của các loại container là gì? liệu có phải ai cũng biết? Hưng Phát sẽ giúp các bạn nhận biết và phân biệt từng loại thông qua đặc điểm thực tế

Tên viết tắt của các loại container là gì? - Ảnh 1

Ký hiệu các loại container thông dụng

Ký hiệu container theo dạng

- DC (dry container) là cách viết cũ của GP (general purpose), có khi viết là ST (theo mình nghĩ là standard) là ký hiệu container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường

- HC (high cube): là container cao

- RE (Reefer): là ký hiệu container lạnh

- HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao

- OT (Open Top): là container có thế mở nắp (container mở nóc, container hở mái)

- FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh

Tên viết tắt của các loại container là gì?

- Cont 20', 40' thường

- Cont 20', 40' cao

- Cont 20', 40' lạnh

- Flatract 20', 40'

- OT 20', 40

- Cont 45'

Kí hiệu container theo kích thước:

- Chiều dài : Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m).

- Chiều cao, hiện chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao. Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).

- Chiều rộng bên ngoài (20'DC, 40'DC, 40'HC) : 8 feet (2,438m)

Hệ thống nhận biết (identification system)

Hệ thống nhận biết của container bao gồm 4 thành phần chính là:

- Mã chủ sở hữu (owner code): Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục container quốc tế - BIC (Bureau International des Containers et du Transport Intermodal).
 
   
- Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:
 
U: container chở hàng (freight container)
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
 
- Số sê-ri (serial number): đây chính là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số. Chẳng hạn, nếu số sê-ri là 1234, thì sẽ thêm 2 chữ số 0, và số sê-ri đầy đủ sẽ là 001234. Số sê-ri này do chủ sở hữu container tự đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy nhất cho một container.
- Chữ số kiểm tra (check digit): là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ, số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết.

Trên đây Container Hưng Phát đã trình bày về ký hiệu các loại container cũng như Tên viết tắt của các loại container là gì?giúp Quý khách hàng nắm được thông tin, phân biệt các loại container, từ đó có thể chọn loại container phù hợp nhu cầu. Nếu Quý khách còn bất kỳ thắc mắc gì về mua container văn phòng, container kho, container lạnh, toilet... hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết, cụ thể. Hưng Phát Container chuyên mua bán, cho thuê các loại container uy tín, chất lượng hàng đầu, giá cả hợp lý !

Hỗ trợ Online
Thống kê truy cập
  • Hôm nay: 1445
  • Hôm qua: 2125
  • Tuần này: 11252
  • Tuần trước: 15241
  • Tháng này: 36280
  • Tháng trước: 53900
  • Tổng lượt truy cập: 2881341
0946.905.799
messenger icon zalo icon