Những điều cần biết về container ?
Container hay còn gọi là công ten nơ được làm bằng chất liệu thép không gỉ, có dạng hình hộp chữ nhật, ruột rỗng, cửa đóng mở 2 cánh ở mặt sau. Là loại sản phẩm dùng để lưu trữ và bảo quản hàng hóa trong kinh doanh vận tải, có tính chất bền bỉ và vững chắc. Nhiều công ty vận tải sử dụng để vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy, đường bộ,..đến khắp mọi nơi trên thế giới.
Container được phân chia thành nhiều loại theo các tiêu chuẩn khác nhau như: kích thước, vật liệu, công dụng… Để dễ dàng gọi tên hay phân loại, người ta thường sử dụng ký hiệu các loại container hoặc ký hiệu khác liên quan. Sức chứa container tính theo đơn vị TEU (Twenty - foot equivalent units) tương đương 20 foot mà 1 foot = 0,3048 m. Do đó container 20 feet tính là 1 TEU. Các container 40 feet tương tương 2 TEU, container loại 45 feet cũng tính là 2 TEU
Hầu hết các loại Container hiện nay đều thuộc nhóm container theo tiêu chuẩn ISO 6346:1995. Và mỗi dạng container sẽ có những kí hiệu riêng biệt để phân biệt
Ký hiệu container theo loại
1. DC (dry container)
Sản phẩm container khô được dùng phổ biến nhất còn tên gọi khác là GP (general purpose), có khi viết là ST (theo mình nghĩ là standard) là ký hiệu container thường. Công te nơ khô chuyên dùng để trở các loại hàng hóa thông thường, hoặc bảo quản để vận chuyển đường xa. Hiên nay loại công tai nơ này còn được cải tiến thành container văn phòng , container toilet , container bảo vệ,....để phục vụ nhu cầu sử dụng của mọi người.
2. HC (high cube):
Cũng giống loại container khô về mục đích sử dụng nhưng có kích thước cao, dài hơn nên sức chứa lớn hơn phù hợp chuyên chở, chứa lượng hàng hóa lớn
3. RE (Reefer):
container lạnh là một loại container kho đặc biệt đươc thiết kế từ khung làm từ inox 403 có khả năng chống ăn mòn, kháng va chạm, được dùng để bảo quản và vận chuyển hàng đông lạnh, hàng tươi sống hoặc thuốc y tế.
4. HR (Hi-Cube Reefer):
Được biết đến là một loại công te nơ lạnh với kích thước cao và dài hơn
5. OT (Open Top):
Giống với tên gọi của nó loại sản phẩm này là dạng cont khô được thiết kế với phần nóc trống. Mái được bằng tấm thép được thay thế bằng vải , bạt chuyên dùng để trở những hàng hóa cồng kềnh như gỗ, vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc,...
6. FR (Flat Rack):
Đây là loại có thể mở nắp, mở mặt bên thân thùng rất tiện lợi cho việc sắp xếp và mang vác hàng hóa vào
Ký hiệu cont theo kích thước thông dụng
- Chiều dài: Có 3 loại chiều dài tiêu chuẩn là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m). Ngoài ra còn có loại 10 feet ( 3m) được dùng làm chốt bảo vệ, nhà tạm, kho chứa lượng hàng hóa ít.
- Chiều cao thì được phân dựa trên loại công te nơ, chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao. Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”)
- Chiều rộng bên ngoài (20'DC, 40'DC, 40'HC) : 8 feet (2,438m)
Tìm hiểu về các ký hiệu trên vỏ thùng container
Khi đi tìm mua bán container hay thuê container thì các bạn cần phải nắm được 4 phần chính sau, được gọi là hệ thống nhận biết của container:
- Mã chủ sở hữu (owner code): Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục container quốc tế - BIC (Bureau International des Containers et du Transport Intermodal). Mã chủ sở hữu hiển thị tên, logo của chủ sở hữu hoặc bên cho thuê cont, giúp xác định nguồn gốc xuất xứ của loại cont
- Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:
U: container chở hàng (freight container)
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
- Số sê-ri (serial number): đây chính là số container, gồm 6 chữ số, được đánh theo thứ tự các số, đối với trường hợp không đủ số như 1234 thì sẽ thêm chữ số 0 vào sao cho đủ 6 số phù hợp với tiêu chuẩn. Số sê ri do chủ sở hữu tự đặt nhằm phân biệt giữa các loại , thùng contvà quản lý được số lượng container
- Chữ số kiểm tra (check digit): là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ, số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết